Bugi Denso Iridium có khả năng đánh lửa cực tốt so với Buzi thường khác, với cấu tạo đặc biệt hơn đầu đánh lửa rất nhỏ từ 0.4mm so với 2mm của Bugi thường.
nên Bugi Denso Iridium giúp đốt cháy nhiên liệu một cách triệt để nhất. làm tăng sức mạnh cho động cơ, tăng tốc nhanh và mạnh mẽ hơn,giúp tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ, và đặc biệt còn có Buzi denso Iridium Power còn có tuổi thọ và độ bền rất cao . Buzi Denso Iridium còn có hiệu suất đánh lửa cao hơn Buzi thường, chính vì vậy mà lửa tạo ra trong buồng đốt là cao hơn, tạo ra áp lực khí nén lớn hơn, sinh công và thực hiện công cũng lớn hơn. Do vậy khi đi xe thường bốc hơn.
Buzi Denso Iridium
Khi nào bạn cần thay bugi denso bạch kim?
Đối với ô tô thì phụ thuộc vào loại xe bạn sử dụng, theo các nghiên cứu chung thì khoảng thời gian để Bugi hoạt động tốt nhất đó vào khoảng 100.000km.
Nếu thời gian bạn chạy quá số km ở trên thì không tốt như ban đầu ,xe thường bị hụt hơi,yếu máy bạn đi cảm giác tiếng nổ không tròn đều. Buzi nếu để lâu quá sẽ bị mòn vẹt hết phần đầu, có nhiều muội than đen bán ở đầu buzi ,vì nhiên liệu đốt cháy không hết ,dư thừa trong buồng đốt,gây mùi xăng và hao tốn nhiên liệu, đặc biệt có thể làm xe của bạn chết máy bất cứ khi nào.
Buzi bach kim
Lựa chọn bugi ô tô loại nào là tốt nhất
Hiện nay có 2 loại Buzi dùng khá phổ biến là Buzi denso và Buzi Ngk, cả 2 thương hiệu này đều có nhiều kiểu loại khác nhau.Có loại Buzi nóng và Buzi nguội.
Buzi nóng là loại dành cho xe chạy tốc độ thấp, chạy các quãng đường ngắn, sử dụng cho động cơ có tỉ số nén thấp , tốc độ động cơ không cao.
Buzi nguội là dùng cho xe có tỉ số nén cao , tốc độ động cơ thường hoạt động ở chế độ cao, xe thường xuyên chạy ở tốc độ cao, chạy các quãng đường dài, tải nặng .
Tuy nhiên không phải bạn thích lắp loại nào là đều được cho xe của bạn, mà bạn phải dựa vào chính chiếc buzi đang lắp trên xe của bạn để từ đó nhà cung cấp có thể tư vấn cho bạn biết nên lắp cho xe của bạn là loại nào cho phù hợp nhất.
buzi bạch kim ngk
Cấu tạo của buzi bạch kim
Cấu tạo của buzi
Thông số kỹ thuật của buzi
ký hiệu 01: cho ta biết đường kính ren và lục giác
A: đường kính ren 18mm, lục giác 25,4mm
B: ————– 14mm,——– 20,8mm
C:————— 10mm,——– 16,0mm
D: ————— 12mm,——- 18,0mm
ký hiệu 02: Chỉ đặc điểm cấu tạo, chủ yếu liên quan tới hình dạng của điện cực trung tâm của buzi
ký hiệu 03: Có thể có hoặc không, nếu có ghi chữ R, bên trong bugi có đặt điện trở chống nhiễu
ký hiệu 04: chỉ số này rất quan trọng vì cho ta biết chỉ số nhiệt của bugi. chỉ số này thay đổi từ 2 (nóng nhất) tới 12 (lạnh nhất).
ký hiệu 05: cho biết chiều dài phần ren: nếu không ghi thì tự hiểu là 12mm đối với đường kính ren 18mm và 9,5mm đối với đường kính ren 14mm
L: 11,2mm
H: 12,7mm
E: 19,0mm
F: Lọai này ít phổ biến it sử dụng
ký hiệu 06: chỉ đặc điểm chế tạo: S (SA) lọai thường, A hoặc C lọai đặc biệt, GP hoặc GV dùng cho xe đua có điện cực làm bằng kim lọai hiếm, P có điện cực làm bằng platin
ký hiệu 07: ký hiệu khe hở
9: 0,9mm
11: 1,1mm
131,3mm
buzi ngk